Thuốc kháng sinh Metronidazole, công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Thuốc kháng sinh Metronidazole có công dụng hiệu quả trong việc điều trị tình trạng nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Tuy nhiên nếu sử dụng sai cách, sai liều lượng, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ hay biến chứng khó lường như co giật, đau đầu hay chóng mặt…
Thuốc Metronidazole là gì?
Metronidazole là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm thuốc chống vi trùng nitroimidazole, hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn hoặc sinh vật gây ra nhiễm trùng, làm giảm nhiễm trùng.
Công dụng của thuốc kháng sinh Metronidazole
Công dụng chính của thuốc kháng sinh Metronidazole là dùng để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc ký sinh trùng, bao gồm các bệnh nhiễm trùng xảy ra trong đường tiêu hóa hoặc cơ quan sinh sản như:
- Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Nhiễm trùng do vi khuẩn yếm khí
- Nhiễm trùng do kí sinh trùng trichomonas
- Nhiễm amip, giardia intestinalis
Ngoài ra, loại thuốc này còn được dùng để điều trị hoặc dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật.
Thành phần chính trong thuốc kháng sinh Metronidazole
Thuốc kháng sinh Metronidazole thường được sản xuất dưới dạng viên nén. Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần chính của thuốc gồm:
- Metronidazole 250 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Povidone, Lactose, Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesium stearate
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Metronidazole
Khi dùng thuốc Metronidazole, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
- Đau đầu
- Buồn nôn hoặc nôn
- Ợ nóng, ợ hơi
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Đau ở vùng dạ dày
- Có vị kim loại trong miệng
Tuy nhiên, các tác dụng phụ này thường khá nhẹ và chỉ xảy ra trong một vài ngày rồi biến mất. Nếu chúng trở nên nghiêm trọng, kéo dài, gây ra những tác động lên hệ thần kinh như co giật, đau đầu, nhầm lẫn hay mất cân bằng… thì các bạn cần thông báo với bác sĩ ngay để có cách xử lý kịp thời.
Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh Metronidazole đúng cách
Thuốc Metronidazole có thể sử dụng bằng nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của người bệnh.
Dạng thuốc này có thể sử dụng để uống dưới dạng viên nén vào cùng hoặc sau khi ăn hoặc dạng dịch treo. Ngoài ra, thuốc cũng có thể dùng để đặt vào hậu môn, âm đạo hoặc tiêm truyền…
Tham khảo thêm về cách trị viêm âm đạo bằng 16 mẹo tự nhiên
Liều lượng sử dụng thuốc Metronidazole
-
Đối với trường hợp bị nhiễm trùng do vi khuẩn và các loại trùng nguyên sinh:
Sử dụng thuốc Metronidazole dưới dạng viên uống với liều lượng 250mg/500mg. Với người lớn từ 18 – 64 tuổi thì liều lượng và thời gian sử dụng thuộc sẽ tùy thuộc vào các loại nhiễm trùng đang gặp phải.
+ Do nhiễm khuẩn:
– Liều dùng thông thường: 500mg. Sử dụng 4 lần một ngày, kéo dài trong 7 – 10 ngày. Một số trường hợp có thể điều trị lâu hơn tùy theo chỉ định của bác sĩ.
– Liều tối đa: 4g mỗi ngày.
+ Do nhiễm trùng amip:
– Liều dùng thông thường: 500 mg hoặc 750 mg. Dùng 3 lần một ngày, kéo dài từ 5 – 10 ngày.
– Đối với trẻ em từ 0 – 17 tuổi: 35 – 50 mg/kg thể trọng mỗi ngày. Chia làm ba lần/mỗi ngày, điều trị trong 10 ngày.
– Đối với người lớn tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Nên bắt đầu với liều thấp hoặc liệu trình điều trị bằng thuốc khác vì ở độ tuổi này, thận và gan của người bệnh không còn hoạt động tốt khiến cơ thể xử lý thuốc chậm hơn và làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
– Liều dùng thông thường: 2g. Có thể sử dụng 2g cho 1 liều duy nhất; hoặc 2 liều chia 1g mỗi lần trong một ngày; hoặc 250mg mỗi lần, chia ba lần một ngày. Thời gian dùng thuốc kéo dài trong vòng 7 ngày.
-
Đối với nhiễm khuẩn âm đạo:
Sử dụng thuốc Metronidazole dạng viên nén giải phóng kéo dài.
Liều lượng 750 mg mỗi ngày, kéo dài trong 7 ngày.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Metronidazole
Để việc sử dụng thuốc Metronidazole mang đến hiệu quả cao và không gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn. Các bạn cần quan tâm đến những vấn đề sau.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Metronidazole
Theo khuyến cáo của bác sĩ, khi sử dụng thuốc Metronidazole, người bệnh cần thận trọng với những vấn đề sau:
– Ngưng sử dụng thuốc khi bị chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
– Làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng.
– Người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc phải điều trị liều cao, kéo dài cần theo dõi công thức bạch cầu thường xuyên.
– Giảm liều lượng thuốc đối với những trường hợp bị suy gan nặng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
– Trong thời gian dùng thuốc không nên uống rượu hay các thức uống có cồn.
– Người làm công việc lái xe hay vận hành máy cần thận trọng khi dùng thuốc vì nó có thể gây chóng mặt hay co giật…
Lưu ý: Những trường hợp nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc thì cần có sự chỉ dẫn cụ thể từ bác sĩ.
Tương tác thuốc Metronidazole
Thuốc Metronidazole có thể tương tác với một số chất hoặc loại thuốc khác và gây ra các phản ứng không mong muốn hay làm giảm hiệu quả điều trị.
– Disulfiram: Có thể gây ra phản ứng loạn thần với các triệu chứng như: nhầm lẫn, ảo giác, ảo tưởng…
– Rượu: Gây ra các hiệu ứng giống với Disufiram như đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng, ra mồ hôi, mặt đỏ bừng…
– Cimetidine: Làm tăng nồng độ của Metronidazole huyết thanh.
– Phenytoin, Phenobarbital: Làm giảm nồng độ của Metronidazole trong huyết thanh.
– Lithium, ciclosporin: Làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.
– Warfarin và các thuốc đông máu đường uống khác: Làm tăng tác dụng chống đông máu.
– 5- fluorouracil: Làm tăng độc tính của 5- fluorouracil do làm giảm sự thanh thải của chất này.
Do đó, trước khi sử dụng thuốc kháng sinh Metronidazole, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng để tránh bị tương tác.
Dùng thuốc Metronidazole quá liều
– Sử dụng 15g Metronidazole trong một liều duy nhất có thể gây ra tình trạng buồn nôn, nôn, mất điều hòa. Hoặc gây tác dụng độc thần kinh với các biểu hiện co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên xảy ra sau 5 – 7 ngày sử dụng liều từ 6 -10,4g cách 2 ngày/lần.
– Cách điều trị: Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Biện pháp điều trị tập trung khắc phục triệu chứng và hỗ trợ.
Trên đây là những thông tin liên quan đến thuốc kháng sinh Metronidazole. Hi vọng những kiến thức này đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về công dụng thuốc, cách dùng cũng như các tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra để dùng thuốc đùng cách, giúp mang lại hiệu quả cao. Bất cứ khi nào gặp phải các biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc, các bạn cần phải nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để xử lý kịp thời.
Tuấn Vũ | hibacsi.net